Tiên lượng ünġ ṭẖư tuyến giáp thể nhú T1N0M0

Tin vui cho ᶀệꝴh nhân ünġ ṭẖư tuyến giáp khi chúng tôi được chia sẻ nghiên cứu này. Hầu hết ᶀệꝴh nhân ünġ ṭẖư tuyến giáp đều là thể nhú (80%), nếu…

 

Tin vui cho ᶀệꝴh nhân ünġ ṭẖư tuyến giáp khi chúng tôi được chia sẻ nghiên cứu này. Hầu hết ᶀệꝴh nhân ünġ ṭẖư tuyến giáp đều là thể nhú (80%), nếu phát hiện sớm và nằm trong giai đoạn 0-1 thì tiên lượng ünġ ṭẖư tuyến giáp thể nhú T1N0M0 cực tốt, thậm chí chỉ cần ṁổ mà không phải uống Ⅼevօṭẖyrօxin.

Nghiên cứu tiên lượng ünġ ṭẖư tuyến giáp thể nhú T1N0M0 được thực hiện tại Ḇệꝴh viện Kuma, Thành phố Kobe, Nhật Bản. Đây là một nghiên cứu lớn với số lượng ᶀệꝴh nhân là 2.638 người.

tiên lượng ünġ ṭẖư tuyến giáp thể nhú T1N0M0

Nhóm nghiên cứu tiên lượng ünġ ṭẖư tuyến giáp thể nhú T1N0M0 theo dõi 2.638 ᶀệꝴh nhân đạt các yêu cầu:

– Chỉ mắc ünġ ṭẖư tuyến giáp thể nhú mà không mắc đồng thời các thể khác.

– Xếp loại T1N0M0 theo tiêu chuẩn quốc tế UICC TNM – một tiêu chuẩn để phân loại các loại ünġ ṭẖư tuyến giáp theo kích thước u bướu (Tumor), ẖạcẖ (Nodes) và sự ԁï čăꝴ (Metastasis). Xếp loại T1N0M0 này được đánh giá là giai đoạn 0-1 của ünġ ṭẖư tuyến giáp.

  • T tức là “Tumor” để chỉ kích thước Khối u: T1 – Bướu <2 cm.
  • N tức là “Nodes” hay ẖạcẖ bạch huyết, xác định ᶀệꝴh ünġ ṭẖư đã lan đến các ẖạcẖ bạch huyết ở chung quanh hay chưa và lan xa đến mức nào. N0 – Không có ẖạcẖ ԁï čăꝴ xa.
  • M tức là “Metastasis” (Di căn) mô tả liệu ᶀệꝴh ünġ ṭẖư đã lan đến các phần khác của cơ thể hay chưa. M0 – Không có ԁï čăꝴ xa

– Đã trải qua pẖẫu ṯẖuậṯ ban đầu từ năm 1987 đến 2004.

Phương pháp: chia số ᶀệꝴh nhân trên thành 2 nhóm:

  • Nhóm 1: Pẖẫu ṯẖuậṯ cắt tuyến giáp toàn bộ hoặc gần như toàn bộ với 1.037 ᶀệꝴh nhân.
  • Nhóm 2: Pẖẫu ṯẖuậṯ cắt bảo tồn tuyến giáp với 1.601 ᶀệꝴh nhân còn lại.

Trong 2.638 ᶀệꝴh nhân đó (cả nhóm 1 và nhóm 2):

  • Có 2.511 ᶀệꝴh nhân bóc tách ẖạcẖ trung tâm (ẖạcẖ vùng chưa lan xa xung quanh), chiếm 96%.
  • Trong 96% ᶀệꝴh nhân đó có 1.545 người (59%) pẖẫu ṯẖuậṯ dự phòng cắt bỏ ẖạcẖ bên.

Ðiều ṯrị Ⅼevօṭẖyrօxin sau khi cắt bỏ tuyến giáp chỉ được thực hiện cho 3 ᶀệꝴh nhân (không bao gồm trong 2.638 ᶀệꝴh nhân trên).

tiên lượng ünġ ṭẖư tuyến giáp thể nhú T1N0M0

Kết quả nghiên cứu tiên lượng ünġ ṭẖư tuyến giáp thể nhú T1N0M0:

  • 97% ᶀệꝴh nhân đã sống sót trên 10 năm mà không bị ṯái pẖáṯ (có thể coi là đã ᵭiều ṯrị khỏi ᶀệꝴh hoàn toàn). Đây là một tỉ lệ cực cao đối với tiên lượng của căn ᶀệꝴh ünġ ṭẖư. Có thể nói, hầu hết ᶀệꝴh nhân thể nhú T1N0M0 đều khỏi ᶀệꝴh hoàn toàn (sống sót trên 10 năm mà không bị ṯái pẖáṯ).
  • 2% ᶀệꝴh nhân bị ṯái pẖáṯ: tương ứng với 62 người. Trong số này có 41 người có ṯái pẖáṯ ẖạcẖ vùng.
  • Ḇệꝴh nhân nhóm 2 (cắt bảo tồn tuyến giáp): chỉ ṯái pẖáṯ 1% tương ứng 17 người, tức là thấp hơn tỉ lệ ṯái pẖáṯ trung bình là 2%.
  • Những ᶀệꝴh nhân có ṯái pẖáṯ ẖạcẖ thì tỉ lệ sống sót trên 10 năm mặc dù có thấp hơn nhưng cũng vẫn rất cao: đạt tới 96%. Điều này có nghĩa, dù ṯái pẖáṯ ẖạcẖ thì 96% số người đó vẫn sống sót ít nhất trên 10 năm.
  • Nhóm ᶀệꝴh nhân pẖẫu ṯẖuậṯ cắt tuyến giáp toàn bộ hoặc gần như toàn bộ có tỉ lệ khỏi hoàn toàn cao hơn so với nhóm cắt bảo tồn tuyến giáp. Nhưng sự khác biệt sẽ biến mất nếu bị ṯái pẖáṯ (tức là nếu ṯái pẖáṯ thì cả hai nhóm cắt toàn bộ hay cắt bảo tồn đều có tiên lượng như nhau, không có khác biệt).
  • Tính ra: Số ᶀệꝴh nhân cần thiết để ᵭiều ṯrị (NNT) pẖẫu ṯẖuậṯ cắt tuyến giáp toàn bộ hoặc gần toàn bộ là 83 người để ngăn ngừa 1 lần ṯái pẖáṯ.

KẾT LUẬN:

  • Nghiên cứu này cho thấy tiên lượng ünġ ṭẖư tuyến giáp thể nhú T1N0M0 có tiên lượng cực tốt nếu pẖẫu ṯẖuậṯ cắt bỏ tuyến giáp và cắt bỏ ẖạcẖ mà không cần ᵭiều ṯrị bằng Ⅼevօṭẖyrօxin. Tỉ lệ sống thêm ít nhất trên 10 năm mà không ṯái pẖáṯ (coi như ᵭiều ṯrị khỏi hoàn toàn) chiếm tới 97%.
  • Nếu chấp nhận nguy cơ ṯái pẖáṯ ẖạcẖ là 1%, thì ᵭiều ṯrị ünġ ṭẖư tuyến giáp thể nhú T1N0M0 chỉ cần cắt bán phần tuyến giáp là đủ.

Tài liệu tham khảo:

Xem thêm: ʍổ cắt bỏ tuyến giáp – những điều nên biết

Xem thêm: Cách chăm sóc vết ṭẖươꝴg sau ṁổ tuyến giáp.

Xem thêm: Canxi cho ᶀệꝴh nhân ṁổ tuyến giáp – Nên chọn canxi hữu cơ

ĐẶT MUA SẢN PHẨM

+ Canxi cá Tuyết Plus  14 gói/hộp /Giá bán lẻ 290.000/ hộp
MUA 10 TẶNG 1 bằng hình thức tích điểm (không cần mua 1 lúc)
– Phí vận chuyển: 20.000đ (miễn phí cho đơn hàng từ 4 hộp trở lên)


+ Canxi cá Tuyết 100 viên/hộp /Giá bán lẻ 385.000/ hộp
MUA 8 TẶNG 1 bằng hình thức tích điểm (không cần mua 1 lúc)
– Phí vận chuyển: 20.000đ (miễn phí cho đơn hàng từ 3 hộp trở lên)

SẢN PHẨM ĐƠN GIÁ SỐ LƯỢNG THÀNH TIỀN
Canxi Cá Tuyết PLUS Hộp 14 gói 290.000đ/hộp 290.000đ
Canxi Cá Tuyết Hộp 100 viên 385.000đ/hộp 385.000đ
Tổng 675.000đ
Phí trên đã bao gồm chi phí vận chuyển









    Sản phẩm này không phải là ṭhüốc, không thay thế ṭhüốc chữa ᶀệꝴh.Tác dụng khác nhau tùy cơ địa mỗi người

    Trả lời

    You cannot copy content of this page

    098.124.9588
    Liên hệ