Hậu quả lâu dài đầu tiên phải kể đến của việc dùng ṭhüốc giảm tiết acid PPI dài ngày là sự giảm hấp thu các…
Ṭhüốc ức chế bơm proton (PPI – Proton-pump inhibitor) xuất hiện trên thị trường từ những năm cuối thập kỉ 80 của thế kỉ trước, thay thế nhóm đối kháng thụ thể histamin H2 (H2RAs- histamine2 receptor-antagonists) và trở thành nhóm ṭhüốc chính trong ᵭiều ṯrị phần lớn các ᶀệꝴh liên quan đến tiết acid.
PPI được dùng để ᵭiều ṯrị nhiều ᶀệꝴh dạ dày bao gồm cả loét dạ dày tá tràng, ᵭiều ṯrị nhiễm Helicobacter Pylori, ᵭiều ṯrị và phòng ngừa khả năng gây loét dạ dày tá tràng của nhóm NSAID, hội chứng Zollinger-Ellison và trào ngược thực quản (GERD)
Các ṭhüốc trong nhóm PPI có thể mua khi có hoặc không có toa bác sĩ nên rất dễ dẫn đến những tác dụng không mong muốn do tự ý sử dụng mà điển hình là vấn đề loãng xương.
Hậu quả lâu dài đầu tiên phải kể đến của việc dùng ṭhüốc giảm tiết acid PPI dài ngày là sự giảm hấp thu các khoáng chất quan trọng của cơ thể, đó là canxi và magie. Sự thiết hụt các khoáng chất này có thể dẫn tới gãy xương và sự bất thường trong hoạt động của tim.
Giảm hấp thu canxi (Hypocalcemia)
Việc sử dụng PPI dài ngày có thể làm tăng nguy cơ loãng xương (osteoporosis) và làm giảm mật độ xương (BMD – bone mineral density), làm tăng 35% nguy cơ gãy xương.
Canxi đóng một vai trò quan trọng trong sự hình thành cũng như vững chắc của xương, vì nó là thành phần chính của hydroxyapatite (cấu trúc cơ bản của xương). Xương có thể chứa tới hơn 99% lượng canxi của cơ thể. Cơ chế PPI làm tăng nguy cơ gãy xương: việc hấp thu canxi phụ thuộc vào môi trường acid trong dạ dày-ruột. Những tác dụng dược lý của PPI có thể làm làm giảm tính acid trong dạ dày ruột, và việc hấp thu canxi từ đó mà bị giảm đi. Sự giảm hấp thu canxi làm cho hoạt tính của các tế bào hủy xương giảm dẫn đến giảm mật độ xương, hậu quả làm tăng nguy cơ gãy xương.
Theo khuyến cáo về GERD của ACG năm 2013 khẳng định rằng loãng xương không bị chống chỉ định với PPI. Những ᶀệꝴh nhân loãng xương có thể vẫn sử dụng PPI được trong trường hợp ᶀệꝴh nhân không có thêm yếu tố nguy cơ gãy xương hông.
Một vài nghiên cứu cho thấy có mối liên quan sử việc sử dụng dài ngày PPI và nguy cơ gãy xương, tuy nhiên các nghiên cứu này chứa nhiều yếu tố gây nhiễu. Các yếu tố nguy cơ phổ biến liên quan đến gãy xương, như lối sống ít vận động và sử dụng đồng thời một số loại ṭhüốc (như lợi tiểu thiazide, các liệu pháp ẖorⅿoꝴe thay thế, corticoid) thường được giám sát ở những ᶀệꝴh nhân có dùng PPI thường xuyên. Ngoài ra, ᶀệꝴh nhân sử dụng liều cao PPI cũng có nguy cơ gãy xương cao hơn so với các ᶀệꝴh nhân dùng liều thấp. Ḇệꝴh nhân sử dụng PPI trong thời gian rất dài (trên 1 năm) có khả năng lớn sẽ bị gãy xương.
Một phân tích từ các dữ liệu có được từ một nghiên cứu đa trung tâm về loãng xương ở Nga cho thấy việc sử dụng PPI có liên quan đến mật độ xương thấp, đặc biệt là hông và cổ xương đùi, khi so sánh với nhóm không sử dụng PPI. Tuy nhiên, việc dùng PPI dài ngày không làm giảm đột ngột mật độ xương.
Theo hướng dẫn của ACG 2013, vẫn chưa đủ bằng chứng để cảnh báo kiểm tra BMD thường xuyên, bổ sung canxi hoặc biện pháp phòng ngừa khác do việc sử dụng PPI. Ngươc lại, tháng 4 năm 2013, Cơ quan y tế Canada đã cảnh báo các ᶀệꝴh nhân có yếu tố nguy cơ loãng xương cần được giám sát chặt chẽ và nên sử dụng phác đồ PPI ngắn ngày với liều thấp nhất có hiệu quả. Điều này thống nhất với những khuyến cáo từ FDA. Nếu việc bổ sung canxi được chỉ định, nên sử dụng canxi citrate cho những ᶀệꝴh nhân dùng PPI vì nó có thể dược hấp thu ở môi trường acid yếu.
Giảm hấp thu magie (Hypomagnesemia)
Tháng 3 năm 2011, FDA đã đưa ra một cảnh bảo về nộng độ thấp của magie trong huyết thanh liên quan đến việc sử dụng PPI dài ngày. Một phân tích bởi hệ thống Báo cáo các phản ứng bất lợi (AERS – Adverse Event Reporting System) của FDA khẳng định khoảng 1% các ᶀệꝴh nhân gặp tác dụng bất lợi trong khi dùng PPI là giảm hấp thu magie. Cơ chế đằng sau sự thay đổi trong hấp thu vẫn chưa rõ. Các triệu chứng của giảm magie bao gồm co giật, rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp và co cơ kiểu tetany và cũng có thể dẫn đến tử vong. Sự giảm hấp thu magie do dùng kéo dài PPI không được đề cập trong hướng dẫn của ACG 2013.
Tất cả các PPI đều có liên quan đến việc giảm hấp thu magie. Việc này thường gặp ở những ᶀệꝴh nhân lớn tuổi dùng PPI.
Việc dùng đồng thời với những ṭhüốc làm giảm magie làm cho sự giảm hấp thu magie tăng lên. Danziger và cộng sự đã báo cáo rằng những ᶀệꝴh nhân dùng PPI với một ṭhüốc lợi tiểu làm tăng gần 55% nguy cơ giảm magie so với các ᶀệꝴh nhân chỉ sử dụng PPI.
FDA khuyến cáo cần theo dõi nồng độ magie trong huyết thanh ở những ᶀệꝴh nhân sử dụng PPI. FDA cho rằng ᶀệꝴh nhân cần được kiểm tra nồng độ magie huyết thanh trước khi bắt đầu ᵭiều ṯrị và cần phải được kiểm tra định kỳ khi ᶀệꝴh nhân sử dụng PPI kéo dài hoặc ᶀệꝴh nhân dùng đồng thời với ṭhüốc làm giảm magie. Với những ᶀệꝴh nhân có biểu hiện của sự giảm magie rõ ràng trên lâm sàng có thể yêu cầu dừng liệu pháp PPI, và bổ sung magie qua đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch, thay thế PPI bằng một nhóm ṭhüốc khác đề ᵭiều ṯrị các ᶀệꝴh dạ dày ruột như ṭhüốc H2RA.
ĐẶT MUA SẢN PHẨM
+ Canxi cá Tuyết Plus 14 gói/hộp /Giá bán lẻ 290.000/ hộp
– MUA 10 TẶNG 1 bằng hình thức tích điểm (không cần mua 1 lúc)
– Phí vận chuyển: 20.000đ (miễn phí cho đơn hàng từ 4 hộp trở lên)
+ Canxi cá Tuyết 100 viên/hộp /Giá bán lẻ 385.000/ hộp
– MUA 8 TẶNG 1 bằng hình thức tích điểm (không cần mua 1 lúc)
– Phí vận chuyển: 20.000đ (miễn phí cho đơn hàng từ 3 hộp trở lên)
SẢN PHẨM | ĐƠN GIÁ | SỐ LƯỢNG | THÀNH TIỀN |
Canxi Cá Tuyết PLUS Hộp 14 gói | 290.000đ/hộp | 290.000đ | |
Canxi Cá Tuyết Hộp 100 viên | 385.000đ/hộp | 385.000đ | |
Tổng | 675.000đ | ||
Phí trên đã bao gồm chi phí vận chuyển |
Sản phẩm này không phải là ṭhüốc, không thay thế ṭhüốc chữa ᶀệꝴh.Tác dụng khác nhau tùy cơ địa mỗi người