Ḷeꝴvatiꝴib ᵭiều ṯrị ünġ ṭẖư tuyến giáp biệt hóa không đáp ứng Ⅼevօṭẖyrօxin PHẦN 2

Ḷeꝴvatiꝴib – liều lượng, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ, tương tác ṭhüốc, các nghiên cứu lâm sàng về tác dụng và tính an toàn.

 

Ḷeꝴvatiꝴib – liều lượng, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ, tương tác ṭhüốc, các nghiên cứu lâm sàng về tác dụng và tính an toàn.

Liều lượng và hướng dẫn dùng Ḷeꝴvatiꝴib

Liều Ḷeꝴvatiꝴib được khuyến cáo là 24 mg, uống mỗi ngày một lần. Ở những ᶀệꝴh nhân bị suy thận hoặc gan nặng, liều giảm xuống còn 14 mg mỗi ngày.

Ḷeꝴvatiꝴib có dạng viên nang 4 mg và 10 mg.

Các nghiên cứu lâm sàng Ḷeꝴvatiꝴib

Đánh giá an toàn và hiệu quả của Ḷeꝴvatiꝴib trên 392 ᶀệꝴh nhân

Lựa chọn và bố trí mẫu nghiên cứu

Sự an toàn và hiệu quả của Ḷeꝴvatiꝴib được đánh giá trong thử nghiệm CHỌN, một đa trung tâm, ngẫu nhiên (theo tỷ lệ 2: 1), nghiên cứu đối chứng giả dược, mù đôi. Nghiên cứu bao gồm 392 ᶀệꝴh nhân bị ünġ ṭẖư tuyến giáp iốt phóng xạ ṯái pẖáṯ hoặc ԁï čăꝴ cục bộ và bằng chứng X quang tiến triển ᶀệꝴh trong vòng 12 tháng trước khi nghiên cứu ngẫu nhiên, được xác nhận bởi IRR (Đánh giá X quang độc lập).

Ḇệꝴh nhân “trơ” iốt phóng xạ được định nghĩa là:

(1) có lớn hơn hoặc bằng 1 lần có thể đo được là không hấp thụ iốt khi quét iốt phóng xạ,

(2) uống lại iốt trong vòng 12 tháng ᵭiều ṯrị bằng iốt phóng xạ hoặc

(3) đã nhận được liều iốt phóng xạ tích lũy > 600 mCi (22 GBq) với liều cuối cùng được dùng ít nhất 6 tháng trước khi nghiên cứu.

Ḷeꝴvatiꝴib trong ünġ ṭẖư tuyến giáp không đáp ứng Ⅼevօṭẖyrօxin

Liều nghiên cứu Ḷeꝴvatiꝴib

Trong nghiên cứu này, ᶀệꝴh nhân được chọn ngẫu nhiên để nhận Ḷeꝴvatiꝴib 24 mg mỗi ngày một lần (N = 261) hoặc giả dược (N = 131) cho đến khi theo dõi ᶀệꝴh trong quá trình.

Chọn ngẫu nhiên được phân tầng theo vùng địa lý, liệu pháp nhắm mục tiêu VEGF / VEGFR trước đó và tuổi. Tuổi trung bình của ᶀệꝴh nhân là 63 tuổi.

Nhìn chung, 99% ᶀệꝴh nhân bị ᶀệꝴh ԁï čăꝴ.

Đánh giá kết quả Ḷeꝴvatiꝴib

Lý thuyết và cơ sở đánh giá

Thước đo kết quả hiệu quả chính là yếu tố sống thêm không tiến triển, được xác định bởi IRR mù bằng cách sử dụng tiêu chí Đánh giá đáp ứng trong kẖối ü rắn (RECIST) (Hướng dẫn phiên bản 1.1).

Các thước đo kết quả hiệu quả thứ cấp bao gồm tỷ lệ đáp ứng lạc quan và thời gian sống thêm toàn bộ. Ḇệꝴh nhân trong nhóm giả dược có thể nhận được Ḷeꝴvatiꝴib sau khi xác nhận đánh giá độc lập về tiến triển ᶀệꝴh.

Kết quả

Như thể hiện trong Bảng 1 , sự kéo dài đáng kể trong yếu tố sống thêm không tiến triển đã được chứng minh ở những ᶀệꝴh nhân dùng Ḷeꝴvatiꝴib so với những ᶀệꝴh nhân dùng giả dược.

  • Ḇệꝴh nhân trong nhóm Ḷeꝴvatiꝴib có thời gian sống thêm không tiến triển trung bình dài hơn 14,7 tháng so với ᶀệꝴh nhân trong nhóm giả dược.
  • Hơn nữa, 65% ᶀệꝴh nhân trong nhóm Ḷeꝴvatiꝴib có phản ứng lạc quan so với 2% ᶀệꝴh nhân trong nhóm giả dược.
  • Thời gian sống thêm toàn bộ là không thể ước tính trong cả hai nhóm.

Bảng 1

Kết quả hiệu quả trong nghiên cứu CHỌN: Ḷeꝴvatiꝴib so với giả dược ở ᶀệꝴh nhân ünġ ṭẖư tuyến giáp tiến triển

Bảng 1 - Ḷeꝴvatiꝴib

a đánh giá X quang độc lập.

b Ước tính với mô hình nguy cơ theo tỷ lệ Cox được phân tầng theo khu vực (Châu Âu so với Bắc Mỹ so với khác), nhóm tuổi (≤65 so với 65 tuổi) và liệu pháp nhắm mục tiêu VEGF / VEGFR trước đó (0 so với 1).

c Kiểm tra thứ hạng log được phân tầng theo khu vực (Châu Âu so với Bắc Mỹ so với khác), nhóm tuổi (≤65 so với 65 tuổi) và liệu pháp nhắm mục tiêu VEGF / VEGFR trước đó (0 so với 1).

d Thử nghiệm chi-square của Burran-Mantel-Haenszel.

e Không ước tính được.

CI chỉ khoảng tin cậy; NE: không ước tính được; VEGF, yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu; VEGFR, thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu.

Nguồn : viên nang Lenvima (Ḷeꝴvatiꝴib) thông tin kê đơn; Tháng 2/2015.

Sự an toàn Ḷeꝴvatiꝴib

Các phản ứng bất lợi phổ biến nhất (với tỷ lệ 30%) liên quan đến Ḷeꝴvatiꝴib được thể hiện trong Bảng 2 . Các phản ứng có hại nghiêm trọng phổ biến nhất (ít nhất 2%) là viêm phổi (4%), tăng huyết áp (3%) và mất nước (3%).

Bảng 2

Ḷeꝴvatiꝴib so với giả dược: Các sự kiện bất lợi (Tỷ lệ mắc tất cả các mức ≥30%)

Bảng 2 - Ḷeꝴvatiꝴib

a Bao gồm tăng huyết áp, khủng hoảng tăng huyết áp, tăng huyết áp tâm trương và tăng huyết áp.

b Bao gồm suy nhược, mệt mỏi và khó chịu.

c Bao gồm đau cơ xương khớp, đau lưng, đau ở tứ chi, đau khớp và đau cơ.

d Bao gồm viêm miệng dị ứng, viêm miệng, viêm lưỡi, loét miệng và viêm niêm mạc.

e Bao gồm khó chịu ở bụng, đau bụng, đau bụng dưới, đau bụng trên, đau bụng, khó chịu vùng thượng vị và đau dạ dày.

Nguồn : viên nang Lenvima (Ḷeꝴvatiꝴib) thông tin kê đơn; Tháng 2/2015.

Các phản ứng bất lợi phổ biến nhất (ít nhất 1%) dẫn đến ngừng sử dụng Ḷeꝴvatiꝴib là tăng huyết áp (1%) và suy nhược (1%).

Ḷeꝴvatiꝴib không có chống chỉ định đã biết.

Ḷeꝴvatiꝴib Lenvaxen

Tương tác ṭhüốc Ḷeꝴvatiꝴib

Tác dụng của các ṭhüốc khác trên Ḷeꝴvatiꝴib. CYP3A là một trong những enzyme chuyển hóa chính của Ḷeꝴvatiꝴib. Không nên điều chỉnh liều Ḷeꝴvatiꝴib khi dùng cùng với CYP3A, P-glycoprotein (P-gp), và các chất ức chế protein kháng ünġ ṭẖư vú và các chất gây cảm ứng CYP3A và P-gp.

Xem thêm Ḷeꝴvatiꝴib ᵭiều ṯrị ünġ ṭẖư tuyến giáp biệt hóa không đáp ứng Ⅼevօṭẖyrօxin PHẦN 1

Xem thêm Ḷeꝴvatiꝴib ᵭiều ṯrị ünġ ṭẖư tuyến giáp biệt hóa không đáp ứng Ⅼevօṭẖyrօxin PHẦN 3

Nguồn dịch: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4665059/

ĐẶT MUA SẢN PHẨM

+ Canxi cá Tuyết Plus  14 gói/hộp /Giá bán lẻ 290.000/ hộp
MUA 10 TẶNG 1 bằng hình thức tích điểm (không cần mua 1 lúc)
– Phí vận chuyển: 20.000đ (miễn phí cho đơn hàng từ 4 hộp trở lên)


+ Canxi cá Tuyết 100 viên/hộp /Giá bán lẻ 385.000/ hộp
MUA 8 TẶNG 1 bằng hình thức tích điểm (không cần mua 1 lúc)
– Phí vận chuyển: 20.000đ (miễn phí cho đơn hàng từ 3 hộp trở lên)

SẢN PHẨM ĐƠN GIÁ SỐ LƯỢNG THÀNH TIỀN
Canxi Cá Tuyết PLUS Hộp 14 gói 290.000đ/hộp 290.000đ
Canxi Cá Tuyết Hộp 100 viên 385.000đ/hộp 385.000đ
Tổng 675.000đ
Phí trên đã bao gồm chi phí vận chuyển









    Sản phẩm này không phải là ṭhüốc, không thay thế ṭhüốc chữa ᶀệꝴh.Tác dụng khác nhau tùy cơ địa mỗi người

    Để lại một bình luận

    You cannot copy content of this page

    098.124.9588
    Liên hệ